top of page

Từ vựng Y khoa trong bệnh án

Updated: Jul 29, 2021



Chủ đề viết bệnh án có khá nhiều nói dung để nói và theo mình nó cũng chỉ là phần nổi, là giai đoạn cuối cùng sau khi các bạn đã nắm vững ngữ pháp và có nhiều từ vựng Y khoa rồi.


Sau đây mình chỉ giới thiệu một số từ mà các bạn hay gặp:

  • Chief Complaint (CC): Lí do nhập viện.

Ví dụ: CC: SOB Những từ viết tắt này có thể hiểu là lí do nhập viện là do khó thở (Shortness of Breath).

  • Physical Examination (PE): khám thực thể

Ví dụ: PE indicates scattered bilateral wheezes heard anteriorly and posteriorly. (Khám thực thể cho thấy tiếng wheezes hai bên rải rác, nghe được ở phía trước và phía sau)

  • Past medical history (PMH) hoặc Hx (history) hoặc PH (past history): tiền sử

The patient has a Hx of difficult breathing, hypertension and COPD (Bệnh nhân có tiền sử khó thở, cao huyết áp và COPD).

  • History of Present Illness (HPI): Bệnh sử

Patient's abdominal pain began 2 years ago when she first had intermittent epigastric pain. Each episode lasted 2-4 hours. (Cơn đau bụng của bệnh nhân bắt đầu 2 năm về trước khi lần đầu tiên bà bị đau thượng vị từng cơn. Mỗi cơn đau kéo dài 2-4 giờ).

  • Khi nói về dấu hiệu sinh tồn (vital signs) ta có các kí hiệu sau:

T: nhiệt độ (temperature) BP: huyết áp (blood pressure) p: mạch (pulse) RR: nhịp thở (respiratory rate)


Ví dụ: t 38, BP 180/90, p 80, RR 20.


Các động từ để chỉ việc đo nhiệt độ, huyết áp, mạch, nhịp thở chúng ta đều dùng TO TAKE.

  • Impression: nhận định

Impression: Abdominal pain, rule out hepatomegaly and splenomegaly

(Nhận định: Đau bụng, loại trừ gan lách to)

  • Plan: Kế hoạch điều trị


Đọc thêm:

---

🔷 Cùng tham gia các khoá học tiếng Anh tại Go Global Class để làm chủ các kỹ năng học tiếng Anh chuyên ngành Y khoa:

1,366 views0 comments

Recent Posts

See All

Comments


bottom of page