top of page

Từ vựng Y khoa cơ bản về máu - Blood

Updated: Jul 14, 2021

BLOOD STREAM (dòng máu) có các thành phần như:

  • RED BLOOD CELLS (tế bào hồng cầu), viết tắt là RBC. Thuật ngữ trong y khoa chỉ tế bào hồng cầu là ERYTHROCYTES. Trong đó Erythro- là tiền tố chỉ màu đỏ, cyte là cell (tế bào).

  • WHITE BLOOD CELLS (kí hiệu WBC) là bạch cầu. Thuật ngữ chỉ bạch cầu LEUKOCYTES. Trong đó Leuk/o là màu trắng, Leukocytes chỉ các tế bào bạch cầu.

  • Tiểu cầu có tên gọi thông dụng là PLATELETS. Kí hiệu trong các xét nghiệm là PLT. Thuật ngữ của tiểu cầu là THROMBOCYTES, trong đó Thrombo- là tiền tố chỉ clotting of blood (đông máu). Do vậy thrombocytes là các tế bào chịu trách nhiệm cho quá trình đông máu, hay chúng ta gọi là tiểu cầu.

  • Ngoài ra máu còn có thành phần là PLASMA (huyết tương). Từ khi sinh ra, tất cả các tế bào máu có nguồn gốc từ MARROW CAVITY OF BONE (khoang tuỷ xương). Cả hồng cầu và bạch cầu đều lớn lên từ HEMATOPOIETIC STEM CELLS (tế bào gốc tạo máu). Trong trường hợp gặp các bệnh về máu, có thể bệnh nhân cần ghép tuỷ xương BONE MARROW TRANSPLANTATION. Lúc này bệnh nhân cần tìm DONOR (người hiến phù hợp). Tế bào gốc sẽ được truyền từ người cho sang RECIPIENT (người nhận).

  • Trong khi điều trị các bệnh về máu, bác sĩ có thể ORDER A BLOOD TEST (cho đi làm xét nghiệm máu), hoặc có thể truyền máu (BLOOD TRANSFUSION), CHEMOTHERAPY (hoá trị) tuỳ trường hợp bệnh.

Đọc thêm:

---

🔷 Cùng tham gia các khoá học tiếng Anh tại Go Global Class để làm chủ các kỹ năng học tiếng Anh chuyên ngành Y khoa:

2,977 views0 comments

Recent Posts

See All

Comentários


bottom of page