top of page
Writer's pictureDung Le

Tuần hoàn máu | Circulation

Updated: Jul 14, 2021

Từ biểu đồ này, các bạn có thể mô tả 2 vòng tuần hoàn lớn nhỏ trong cơ thể không nhỉ.

Để mọi người dễ nhớ hơn về các từ vựng này thì mình mô tả thêm một chút nhé.


🔷 Pulmonary : thuộc về phổi, hẳn là mọi người đã học trong bài trước Từ vựng Y khoa hệ tim mạch, mình nhắc lại một số từ nhé.

  • Pulmonary Artery: động mạch phổi

  • Pulmonary Vein: Tĩnh mạch phổi.

  • Pulmonary Circulation: vòng tuần hoàn máu qua phổi

  • CPR: Hồi sinh tim phổi (Cardiopulmonary Resuscitation).

🔷 Aorta (động mạch chủ) ➡ Artery (động mạch) ➡ Arteriole (tiểu động mạch), đi theo thứ tự từ lớn đến bé.

  • Aorta và Artery, trọng âm 2 từ này khác nhau: Aorta (động mạch chủ) trọng âm nằm ở âm tiết thứ 2 còn Artery là trọng âm nằm ở âm tiết đầu mọi người nhé.

  • Arteriole (trọng âm thứ 2) và Artery (trọng âm đầu). Hai từ cũng khác trọng âm mọi người nhé. Số nhiều tương ứng Arterioles và Arteries.

Nếu mọi người muốn học kĩ hơn thì những từ có hậu tố -ole thường mang nghĩa small branch (một nhánh nhỏ hơn). Các bài tiếp theo mình sẽ nhắc lại nhé.


🔷 Vein (veins): tĩnh mạch

  • Vena Cava: tĩnh mạch chủ

  • Superior Vena Cava: tĩnh mạch chủ trên

  • Inferior Vena Cava: tĩnh mạch chủ dưới

  • Venule (venules): tiểu tĩnh mạch

  • Venous blood: máu tĩnh mạch

🔷 Capillary (capillaries) : mao mạch


🔷 Oxygen /ˈɑːk.sɪ.dʒən/, Carbon dioxide /ˌkɑːr.bən daɪˈɑːk.saɪd/

  • O2 và CO2 thì mọi người đều biết nghĩa rồi, mọi người chỉ cần lưu ý phiên âm để đọc cho đúng thôi. Ngoài ra các bạn cũng có thể đọc thành O2 /ou two/ và CO2 /si ou two/, đều được nhé.

  • Oxygenated blood (màu đỏ) là máu giàu oxy, còn oxygen-poor blood (màu xanh) là máu nghèo oxy bạn nhé.

Đọc thêm:

---

🔷 Cùng tham gia các khoá học tiếng Anh tại Go Global Class để làm chủ các kỹ năng học tiếng Anh chuyên ngành Y khoa:

Recent Posts

See All

Comments


bottom of page