top of page

Intermittent - Constant | Từ trái nghĩa

Cặp từ trái nghĩa tiếp theo mà GGC giới thiệu đến các bạn đó là cặp tính từ mô tả tính liên tục intermittent và constant.


Intermittent dùng để mô tả một hiện tượng diễn ra từng cơn, không liên tục. Ví dụ như ta thường bắt gặp intermittent đi với pain, intermittent pain mô tả một cơn đau không liên tục, cứ bắt đầu được một lúc lại ngừng, rồi sau đó lại đau tiếp, cứ đau theo từng cơn như thế. Hoặc chúng mình cũng hay gặp an intermittent fever nghĩa là sốt từng cơn.


Còn constant thì ngược lại, tính từ này dùng để mô tả một hiện tượng diễn ra liên tục và không ngừng lại. Ví dụ a constant pain là một cơn đau liên tục, kéo dài. A constant rain là một cơn mưa liên tục không ngớt.


Một tips nhỏ để nhớ hai từ này, đó là khi các bạn phát âm intermittent và constant, các bạn sẽ thấy intermittent phải ngắt nghỉ nhiều hơn vì nó có tận 4 âm tiết in-ter-mitt-ent (nghĩ ngay đến từng cơn ^^), còn constant thì ngắn gọn chỉ có 2 âm tiết con-stant (nghe có vẻ liên tục hơn đúng không ^^).


Lỗi sai hay gặp nhất với hai từ này đó là lỗi chính tả (spelling), chúng mình dễ nhầm chữ e và chữ a ở "mittent" và "stant" với nhau. Cụ thể là đôi lúc chúng mình viết thành "intermittant" hoặc "constent", hai từ này vô nghĩa. Các bạn chú ý lỗi nhỏ này nhé, lỗi spelling là một trong những lỗi hay gặp nhất khi học thuật ngữ y khoa đấy ^^


Xem các bài viết khác trong series Antonym tại: Series Antonym ---

🔷 Cùng tham gia các khoá học tiếng Anh tại Go Global Class để làm chủ các kỹ năng học tiếng Anh chuyên ngành:


133 views0 comments

Recent Posts

See All

Comments


bottom of page