top of page

Cụm từ Y khoa thông dụng

Đi gặp bác sĩ có cụm 𝘁𝗼 𝘀𝗲𝗲 𝗮 𝗱𝗼𝗰𝘁𝗼𝗿 hoặc 𝘃𝗶𝘀𝗶𝘁 𝗮 𝗱𝗼𝗰𝘁𝗼𝗿. Trước khi đến gặp bác sĩ thì cần phải đặt lịch hẹn trước gọi là 𝘁𝗼 𝗵𝗮𝘃𝗲 𝗮𝗻 𝗮𝗽𝗽𝗼𝗶𝗻𝘁𝗺𝗲𝗻𝘁 hoặc 𝗺𝗮𝗸𝗲 𝗮𝗻 𝗮𝗽𝗽𝗼𝗶𝗻𝘁𝗺𝗲𝗻𝘁. Khám sàng lọc được gọi là 𝗵𝗲𝗮𝗹𝘁𝗵 𝘀𝗰𝗿𝗲𝗲𝗻𝗶𝗻𝗴. Khám bệnh tại khoa khám bệnh gọi là 𝗼𝘂𝘁𝗽𝗮𝘁𝗶𝗲𝗻𝘁 𝗱𝗲𝗽𝗮𝗿𝘁𝗺𝗲𝗻𝘁. Thẻ bảo hiểm y tế được gọi là 𝗵𝗲𝗮𝗹𝘁𝗵 𝗶𝗻𝘀𝘂𝗿𝗮𝗻𝗰𝗲 𝗰𝗮𝗿𝗱.

Hoạt động hỏi bệnh của bác sĩ được gọi là 𝗶𝗻𝘁𝗲𝗿𝘃𝗶𝗲𝘄 và khám bệnh gọi là 𝗽𝗵𝘆𝘀𝗶𝗰𝗮𝗹 𝗲𝘅𝗮𝗺𝗶𝗻𝗮𝘁𝗶𝗼𝗻. Trong khi khám, bệnh nhân có thể được yêu cầu nằm trên giường khám gọi là 𝗲𝘅𝗮𝗺 𝘁𝗮𝗯𝗹𝗲. Nếu tình trạng bệnh của bệnh nhân là nhẹ (𝗺𝗶𝗹𝗱) thì có thể kê đơn 𝗽𝗿𝗲𝘀𝗰𝗿𝗶𝗯𝗲 𝗺𝗲𝗱𝗶𝗰𝗶𝗻𝗲 cho bệnh nhân về uống và tái khám (𝗳𝗼𝗹𝗹𝗼𝘄-𝘂𝗽). Khám định kì thường niên là 𝗮𝗻𝗻𝘂𝗮𝗹 𝗰𝗵𝗲𝗰𝗸 𝘂𝗽.


Nếu bệnh trung bình hoặc nặng (𝗺𝗼𝗱e𝗿𝗮𝘁𝗲 𝗼𝗿 𝘀𝗲𝘃𝗲𝗿𝗲) thì có thể nhập viện cho bệnh nhân. Cụm từ bệnh nhân được nhập viện dùng ở dạng bị động là: 𝘁𝗼 𝗯𝗲 𝗮𝗱𝗺𝗶𝘁𝘁𝗲𝗱 𝘁𝗼 𝘁𝗵𝗲 𝗵𝗼𝘀𝗽𝗶𝘁𝗮𝗹. Bệnh nhân nằm viện thì có cụm 𝘁𝗼𝗯𝗲 𝗵𝗼𝘀𝗽𝗶𝘁𝗮𝗹𝗶𝘇𝗲𝗱 còn khi đã điều trị xong xuôi bệnh nhân được ra ra viện ta có cụm 𝘁𝗼𝗯𝗲 𝗱𝗶𝘀𝗰𝗵𝗮𝗿𝗴𝗲𝗱. Hồ sơ bệnh án được gọi là 𝗺𝗲𝗱𝗶𝗰𝗮𝗹 𝗿𝗲𝗰𝗼𝗿𝗱 hoặc 𝗵𝗲𝗮𝗹𝘁𝗵 𝗿𝗲𝗰𝗼𝗿𝗱 có thể được lưu giữ ở dạng hồ sơ điện tử 𝗘𝗹𝗲𝗰𝘁𝗿𝗼𝗻𝗶𝗰 𝗠𝗲𝗱𝗶𝗰𝗮𝗹 𝗥𝗲𝗰𝗼𝗿𝗱 (𝗘𝗠𝗥) hay dạng bệnh án giấy 𝗣𝗮𝗽𝗲𝗿 𝗠𝗲𝗱𝗶𝗰𝗮𝗹 𝗥𝗲𝗰𝗼𝗿𝗱. Trong văn nói có thể hay gặp từ 𝗰𝗵𝗮𝗿𝘁 hoặc khi đọc một số ghi chú bệnh án có từ 𝗰𝗵𝗮𝗿𝘁 𝗻𝗼𝘁𝗲. Hoạt động ghi chép vào hồ sơ bệnh án có thể dùng 𝗰𝗵𝗮𝗿𝘁𝗶𝗻𝗴 hoặc 𝗿𝗲𝗰𝗼𝗿𝗱𝗶𝗻𝗴. Báo cáo kết quả với bác sĩ có thể dùng từ 𝗿𝗲𝗽𝗼𝗿𝘁 𝘁𝗼 𝗱𝗼𝗰𝘁𝗼𝗿𝘀.


Các bạn có biết thêm các từ vựng nào thì chia sẻ cho chúng mình cùng học nữa nhé. Comment từ vựng mà bạn học được trong bài này bên dưới nha.

Chúc các bạn học vui!

---

🔷 Cùng tham gia các khoá học tiếng Anh tại Go Global Class để làm chủ các kỹ năng học tiếng Anh chuyên ngành:

2,040 views0 comments

Recent Posts

See All

Comentarios


bottom of page